Có nhiều cách đặt tên cho các bé sinh đôi như đặt tên lót trùng nhau, đặt tên cho con hợp vần hoặc đặt tên cho con sinh đôi theo tên bố mẹ. Tuy nhiên đặt tên cho 2 em bé song sinh là một việc rất quan trọng và nó thực sự rất khó khăn cho hầu hết các cha mẹ sau khi 2 em bé chào đời vì vậy mà các bạn nên tham khảo một số cách đặt tên dưới đây nhé.
Cách đặt tên cho con song sinh cùng tên lót
Việc đặt tên cho con sinh đôi có tên lót trùng nhau được xem là cách giúp bố mẹ dễ dàng nhận biết con mình hơn nhờ vào tên đệm. Hãy dùng một tên lót chung cho cả hai và từ đó bạn có thể tìm được vô số những cái tên phù hợp cho cả hai bé dù đó là cặp cùng giới tính hay khác giới tính.
Đây chính là cách mà rất nhiều bố mẹ có con sinh đôi vẫn thường chọn để đặt tên cho con mình. Thậm chí, cả những bà mẹ không có con sinh đôi vẫn thích cách đặt tên này vì muốn các con có sự liên hệ mật thiết với nhau ngay cả những gì ở bề nổi. Dưới đây là một số gợi ý về cách đặt trên con sinh đôi cùng tên lót.
Gợi ý cách đặt tên cho cặp song sinh nữ:
- + Hoàng Oanh – Hoàng Yến
- + Yến Trang – Yến Nhi
- + Thu Hằng – Thu Cúc
- + Kim Ngọc – Kim Hoa
- + Thu Thủy – Thu Trang
- + Kim Ngân – Kim Thoa
- + Ngọc Hoàng – Ngọc Nữ
- + Thiên Kim – Thiên Thanh
Gợi ý cách đặt tên cho bé trai song sinh:
- + Tuấn Anh – Tuấn Tú
- + Trung Trực – Trung Tính
- + Hoàng Đức – Hoàng Phúc
- + Minh Anh – Minh Quân
- + Khánh Bình – Khánh An
- + Thành Công – Thành Đạt
- + Hòa Thuận – Hòa Phát
- + Hiếu Lễ – Hiếu Nghĩa
Cách đặt tên cho bé song sinh cùng vần
Nếu bạn đã thực sự đau đầu vì những cái tên của các cặp song sinh, tại sao bạn không nghĩ mình chính là đề tài thú vị nhất cho những cái tên của các bé? Cách đặt tên cho con sinh đôi có tên hợp vần là cách dùng những cái tên có chung đề tài để đặt cho cả hai bé nhằm tạo sự liên kết. Hoặc bố mẹ cũng có thể chọn 2 cái tên ghép lại sẽ ra một từ có ý nghĩa nhằm thể hiện sự sự liên kết giữa hai đứa trẻ song sinh. Cùng tham khảo một số cách đặt tên cùng vần như sau.
Gợi ý cách đặt tên cho con gái sinh đôi cùng vần:
- + Minh Ngọc – Minh Ngà
- + Minh Tú – Minh Tiên
- + Cẩm Lan – Cẩm Lệ
- + Khánh Ngọc – Khánh Ngân
- + Ngọc Phương – Ngọc Phúc
- + Anh Thy – Anh Thư
- + Thiên Lan – Thiên Lý
- + Kim Nhung – Kim Nhã
Gợi ý cách đặt tên cho con trai sinh đôi cùng vần:
- + Đức Minh – Đức Mẫn
- + Hoàng Oanh – Hoàng Yến
- + Tiến Trung – Tiến Thành
- + Minh Quân – Minh Quang
- + Duy Phương – Duy Phúc
- + Thành Phát – Thành Phú
- + Tâm Hiền – Tâm Hòa
Cách đặt tên cho bé sinh đôi có tên lót là tên của bố mẹ
Nếu bạn đã thực sự đau đầu vì những cái tên của các cặp song sinh, tại sao bạn không nghĩ mình chính là đề tài thú vị nhất cho những cái tên của các bé? Đơn giản, hãy lấy tên bố mẹ làm tên lót cho con và từ đó bạn có thể triển khai những cái tên hoàn thiện cho bé. Như thế, chẳng những bạn có thể liên kết giữa hai bé với nhau mà còn gắn kết chặt chẽ các con với bố mẹ.
Vậy chẳng phải bạn đã làm được nhiều hơn từ việc đặt tên cho con sao? Sẽ còn nhiều cách đặt tên khác nữa tùy theo mỗi bố mẹ có sáng kiến ra sao với các tình yêu của mình nhưng hy vọng những gợi ý này sẽ giúp bạn phần nào đỡ đau đầu hơn khi quay cuồng với vô vàn tên gọi.
Gợi ý dùng tên bố mẹ đặt tên cho con gái sinh đôi:
- + Mẹ tên Kiều có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Kiều Xuân – Kiều Diễm hay Kiều My – Kiều Lập.
- + Bố tên Anh có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Phương Anh – Quỳnh Anh hay Anh Tuyền – Anh Nhi.
- + Mẹ tên Phương có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Phương Chi – Phương Mai hay Phương Thảo – Phương Loan.
- + Mẹ tên Thủy có thể đặt tên cho cặp song sinh là: Thủy Trúc – Thủy Tiên hay Thanh Thủy – Hồng Thủy.
- + Bố tên Thành có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Thành Thiên – Thành Phú.
Gợi ý dùng tên bố mẹ đặt tên cho con trai sinh đôi:
- + Bố tên Trung có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Trung Hiếu – Trung Quân.
- + Mẹ tên Vân có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Vân Trường – Vân Khánh.
- + Bố tên Minh có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Minh Tâm – Minh Đức.
- + Mẹ tên Thúy có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Thúy Hằng – Thúy Hạnh hay Thúy Như – Thúy Ngọc.
- + Bố tên Bảo có thể đặt tên cho 2 bé song sinh là: Bảo Anh – Bảo Như hay Bảo Khang – Bảo Phúc.
Một số cách đặt tên cho cặp song sinh hay và ý nghĩa khác
Một cách khác để đặt tên cho con sinh đôi chính là đặt tên cho 2 bé với 2 nghĩa hoàn toàn khác biệt, không liên quan gì đến nhau. Hai cái tên hoàn toàn khác biệt sẽ giúp người khác và ngay cả những người trong gia đình có thể phân biệt chúng một cách dễ dàng và không bị nhầm lẫn với nhau. Điều này sẽ tạo nên bản sắc riêng độc đáo cho hai bé khi chúng lớn lên sau này.
- + Đặt 2 tên hoàn toàn khác biệt: Trong thực tế, 2 em bé song sinh nhà bạn có thể khiến những người khác ấn tượng hơn nhiều nếu như 2 bé song sinh có hai cái tên nghe có vẻ hoàn toàn khác biệt nhau. Do đó, nếu như 2 em bé song sinh nhà bạn giống hệt nhau, tại sao bạn không nghĩ tới phương án đặt tên này nhỉ? Điều này sẽ giúp người khác và ngay cả những người trong gia đình bạn có thể phân biệt chúng một cách dễ dàng và không bị nhầm lẫn với nhau. Theo đó, bạn hãy đặt tên cho 2 em bé song sinh với 2 cái tên mà có âm thanh, hình ảnh hoàn toàn khác nhau. Điều này sẽ tạo nên bản sắc riêng độc đáo cho em bé nhà bạn khi chúng lớn lên sau này.
- + Đặt những cái tên không quá ngộ nghĩnh: Hãy nhớ rằng 2 em bé sinh đôi nhà bạn sẽ phải lớn lên, sẽ đi học, đi làm và sẽ trở thành những chàng trai hoặc các quý cô xinh đẹp trong tương lai. Vì thế, bạn không nên đặt những cái tên quá ngộ nghĩnh, oái oăm hoặc gây cười vì cái tên có thể là một trở ngại cho con bạn sau này. Cha mẹ trẻ nên nhớ rằng, đặt tên làm sao để 2 em bé song sinh nhà bạn sẽ không bị bạn bè trêu chọc hoặc để cho chúng luôn cảm thấy tự tin, hãnh diện khi giao tiếp với mọi người trong phần còn lại cuộc sống của họ.
- Xem thêm sinh con năm 2024 theo phong thuỷ hợp tuổi bố mẹ nhất.
Gợi ý 50 cách đặt tên con trai sinh đôi năm 2024
Đặt tên cho con là điều vô cùng quan trọng và khó khăn đối với các bậc cha mẹ mỗi khi đưa ra quyết định, khó khăn này sẽ nhân đôi nếu gia đình nào chuẩn bị đón chào cặp song sinh là bé trai. Hãy cùng tham khảo một số gợi ý cách đặt trên con trai sinh đôi năm 2024 tuổi Tân Sửu như sau:
AN | Bình an, yên ổn | Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An, Duy An, Đăng An, Kỳ An, Xuân An, Trọng An, Hải An, Thanh An, Hòa An, Thành An, Ngọc An, Thế An, Minh An, Đức An, Phú An, Hoàng An, Tường An |
ANH | Thông minh sáng sủa | Bảo Anh, Nhật Anh, Duy Anh, Hùng Anh, Đức Anh, Trung Anh, Nghĩa Anh, Huy Anh, Tuấn Anh, Hoàng Anh, Vũ Anh, Quang Anh, Hồng Anh, Tinh Anh, Bảo Anh, Viết Anh, Việt Anh, Sỹ Anh, Huỳnh Anh |
BÁCH | Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn | Hoàng Bách, Hùng Bách, Tùng Bách, Thuận Bách, Vạn Bách, Xuân Bách, Việt Bách, Văn Bách, Cao Bách, Quang Bách, Huy Bách |
BẢO | Vật quý báu hiếm có | Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo |
CÔNG | Liêm minh, người có trước có sau | Chí Công, Thành Công, Đức Công, Duy Công, Đạt Công, Kỳ Công, Hồng Công, Quang Công, Tiến Công, Minh Công, Ngọc Công, Hữu Công |
CƯỜNG | Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực | Anh Cường, Cao Cường, Đức Cường, Hữu Cường, Hùng Cường, Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường, Việt Cường, Dũng Cường, Thịnh Cường, Văn Cường, Chí Cường, Tuấn Cường, Minh Cường |
ĐỨC | Nhân nghĩa, hiền đức | Minh Đức, Anh Đức, Tuấn Đức, Hoài Đức, Hồng Đức, Nhân Đức, Bảo Đức, Thành Đức, Vĩnh Đức, Trung Đức, Trọng Đức, Nguyên Đức, Việt Đức, Thế Đức, Mạnh Đức, Huy Đức, Phúc Đức |
DŨNG | Anh dũng, dũng mãnh | Anh Dũng, Chí Dũng, Hoàng Dũng, Lâm Dũng, Mạnh Dũng, Nghĩa Dũng, Quang Dũng, Ngọc Dũng, Thế Dũng, Tấn Dũng, Trung Dũng, Tuân Dũng, Trí Dũng, Việt Dũng, Quốc Dũng, Bá Dũng, Hùng Dũng |
DƯƠNG | Rộng lớn như biển cả, sáng như mặt trời | Thái Bình Dương, Đại Dương, Hải Dương, Viễn Dương, Nam Dương, Đông Dương, Quang Dương, Thái Dương, Việt Dương, Bình Dương, Bảo Dương, Trung Dương, Hoàng Dương, Tùng Dương |
ĐẠT | Thành đạt vẻ vang | Khoa Đạt, Thành Đạt, Hùng Đạt, Khánh Đạt, Tuấn Đạt, Tiến Đạt, Duy Đạt, Trí Đạt, Vĩnh Đạt, Xuân Đạt, Tấn Đạt, Mạnh Đạt, Minh Đạt, Quốc Đạt, Bá Đạt, Quang Đạt |
DUY | Thông minh, sáng láng | Anh Duy, Bảo Duy, Đức Duy, Khắc Duy, Khánh Duy, Nhật Duy, Phúc Duy, Thái Duy, Trọng Duy, Việt Duy, Hoàng Duy, Thanh Duy, Quang Duy, Ngọc Duy |
GIA | Hưng vượng, hướng về gia đình | An Gia, Đạt Gia, Phú Gia, Vinh Gia, Thành Gia, Nhân Gia, Đức Gia, Hoàng Gia, Lữ Gia, Khương Gia |
HẢI | Biển cả | Đức Hải, Sơn Hải, Đông Hải, Vĩnh Hải, Phi Hải, Việt Hải, Hoàng Hải, Minh Hải, Nam Hải, Quang Hải, Trường Hải, Quốc Hải, Hồng Hải, Thanh Hải, Tuấn Hải |
HIẾU | Lương thiện, chí hiếu với cha mẹ | Chí Hiếu, Trung Hiếu, Thuận Hiếu, Duy Hiếu, Khắc Hiếu, Quốc Hiếu, Nghĩa Hiếu, Trọng Hiếu, Ngọc Hiếu, Minh Hiếu, Xuân Hiếu, Đình Hiếu, Quang Hiếu |
HOÀNG | Màu vàng, dòng dõi | Bảo Hoàng, Quý Hoàng, Đức Hoàng, Kim Hoàng, Sỹ Hoàng, Bảo Hoàng, Minh Hoàng, Khắc Hoàng, Nguyên Hoàng, Vũ Hoàng, Huy Hoàng, Anh Hoàng, Lương Hoàng |
HUY | Ánh sáng, sự tốt đẹp | Quốc Huy, Đức Huy, Khắc Huy, Nguyên Huy, Minh Huy, Quang Huy, Chấn Huy, Tiến Huy, Ngọc Huy, Anh Huy, Thái Huy, Đức Huy, Nhật Huy, Hoàng Huy |
HÙNG | Sức mạnh vô song | Anh Hùng, Đức Hùng, Huy Hùng, Đạt Hùng, Quốc Hùng, Kiều Hùng, Nguyên Hùng, Viết Hùng, Hữu Hùng, Huy Hùng, Đinh Hùng, Công Hùng, Mạnh Hùng, Tiến Hùng, Tuấn Hùng, Xuân Hùng, Trọng Hùng |
KHẢI | Sự cát tường, niềm vui | Hoàng Khải, Nguyên Khải, Đạt Khải, An Khải, Minh Khải, Vỹ Khải, Đình Khải, Quang Khải, Chí Khải, Quốc Khải, Đăng Khải, Duy Khải, Trung Khải |
KHANG | Phú quý, hưng vượng | Gia Khang, Minh Khang, Đức Khang, Thành Khanh, Vĩnh Khang, Duy Khang, Nguyên Khang, Mạnh Khang, Nam Khang, Phúc Khang, Ngọc Khang, Tuấn Khang |
KHÁNH | Âm vang như tiếng chuông | Quốc Khánh, Huy Khánh, Gia Khánh, Quang Khánh, Đông Khánh, Đồng Khánh, Duy Khánh, Vĩnh Khánh, Minh Khánh, Hoàng Khánh, Hữu Khánh, Thiên Khánh |
KHOA | Thông minh sáng láng, linh hoạt | Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Vĩnh Khoa, Bá Khoa, Minh Khoa, Hữu Khoa, Nhật Khoa, Xuân Khoa, Tuấn Khoa, Nguyên Khoa, Mạnh Khoa |
KHÔI | Khôi ngô tuấn tú | Minh Khôi, Đăng Khôi, Nhất Khôi, Duy Khôi, Trọng Khôi, Nguyên Khôi, Anh Khôi, Mạnh Khôi, Bảo Khôi, Ngọc Khôi, Tuấn Khôi, Quang Khôi |
KIÊN | Kiên cường, ý chí mạnh mẽ | Trung Kiên, Vĩnh Kiên, Anh Kiên, Đức Kiên, Bảo Kiên, Thái Kiên, Trọng Kiên, Quốc Kiên, Chí Kiên, Vĩnh Kiên, Huy Kiên, Mạnh Kiên, Gia Kiên, Xuân Kiên |
LÂM | Vững mạnh như cây rừng | Tùng Lâm, Bách Lâm, Linh Lâm, Hùng Lâm, Điền Lâm, Sơn Lâm, Quốc Lâm, Kiệt Lâm, Tường Lâm, Đình Lâm, Tuấn Lâm, Quang Lâm, Minh Lâm, Hữu Lâm |
LONG | Mạnh mẽ như rồng | Bá Long, Bảo Long, Ðức Long, Hải Long, Hoàng Long, Hữu Long, Kim Long, Phi Long, Tân Long, Thăng Long, Thanh Long, Thành Long, Thụy Long, Trường Long, Tuấn Long, Việt Long |
LỘC | Được nhiều phúc lộc | Bá Lộc, Ðình Lộc, Nam Lộc, Nguyên Lộc, Phước Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc, An Lộc, Khánh Lộc, Minh Lộc, Bảo Lộc, Hữu Lộc, Vĩnh Lộc, Tấn Lộc, Phúc Lộc |
MINH | Ánh sáng rạng ngời | Anh Minh, Nhật Minh, Quang Minh, Duy Minh, Tiến Minh, Tuấn Minh, Bình Minh, Đức Minh, Hiểu Minh, Hữu Minh, Thiện Minh, Quốc Minh, Thế Minh, Nhật Minh, Hoàng Minh, Văn Minh, Gia Minh, Hải Minh |
NAM | Phương nam, mạnh mẽ | An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hải Nam, Hoài Nam, Hoàng Nam, Hữu Nam, Khánh Nam, Nhật Nam, Phương Nam, Tiến Nam, Trường Nam, Xuân Nam, Thành Nam, Ngọc Nam, Sơn Nam, Duy Nam, Việt Nam |
NGHĨA | Sống có trước có sau, có tấm lòng hướng thiện | Hiếu Nghĩa, Hữu Nghĩa, Minh Nghĩa, Trọng Nghĩa, Trung Nghĩa, Phước Nghĩa, Trí Nghĩa, Tuấn Nghĩa, Nhân Nghĩa, Đức Nghĩa, Hoài Nghĩa, Tấn Nghĩa |
NGỌC | Bảo vật quý hiếm | Thế Ngọc, Gia Ngọc, Bảo Ngọc, Vĩnh Ngọc, Tuấn Ngọc, Đại Ngọc, Minh Ngọc, Xuân Ngọc, Quang Ngọc, Anh Ngọc, Hoàng Ngọc |
NGUYÊN | Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn | Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên, Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên |
NHÂN | Là một người tốt, nhân ái | Ðình Nhân, Ðức Nhân, Minh Nhân, Thiện Nhân, Phước Nhân, Quang Nhân, Thành Nhân, Trọng Nhân, Trung Nhân, Trường Nhân, Việt Nhân, Duy Nhân, Hoài Nhân, Ngọc Nhân, Hoàng Nhân, Thế Nhân |
PHI | Sức mạnh và năng lực phi thường | Ðức Phi, Khánh Phi, Nam Phi, Thanh Phi, Việt Phi, Hùng Phi, Phương Phi, Hoàng Phi, Trương Phi, Anh Phi, Long Phi, Quốc Phi, Bằng Phi, Gia Phi |
PHONG | Mạnh mẽ, khoáng đạt như cơn gió | Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Ðức Phong, Gia Phong, Hải Phong, Hiếu Phong, Hoài Phong, Hùng Phong, Huy Phong, Khởi Phong, Nguyên Phong, Quốc Phong, Thanh Phong, Thuận Phong, Uy Phong, Việt Phong, Khải Phong, Hồng Phong |
PHÚC | Là điềm phúc của gia đình, luôn được an lành | Đình Phúc, Hồng Phúc, Hoàng Phúc, Sỹ Phúc, Gia Phúc, Lạc Phúc, Thế Phúc, Quang Phúc, Thiên Phúc, Hạnh Phúc, Vĩnh Phúc, Duy Phúc, Thanh Phúc, Hồng Phúc |
QUÂN | Khí chất như quân vương | Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Hải Quân, Hoàng Quân, Long Quân, Minh Quân, Nhật Quân, Quốc Quân, Sơn Quân, Đình Quân, Nguyên Quân, Bảo Quân, Hồng Quân, Vũ Quân, Bá Quân, Văn Quân, Khánh Quân |
QUANG | Thông minh sáng láng | Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang, Hồng Quang, Huy Quang, Minh Quang, Ngọc Quang, Nhật Quang, Thanh Quang, Tùng Quang, Vinh Quang, Xuân Quang, Phú Quang, Phương Quang, Nam Quang |
QUỐC | Vững như giang sơn | Anh Quốc, Bảo Quốc, Minh Quốc, Nhật Quốc, Việt Quốc, Vinh Quốc, Thanh Quốc, Duy Quốc, Hoàng Quốc, Cường Quốc, Vương Quốc, Chánh Quốc, Lương Quốc |
TÂM | Có tấm lòng nhân ái | Ðức Tâm, Đắc Tâm, Duy Tâm, Hữu Tâm, Khải Tâm, Phúc Tâm, Mạnh Tâm, Thiện Tâm, Nhật Tâm, Minh Tâm, Chánh Tâm, Thành Tâm, Khánh Tâm, An Tâm, Hoàng Tâm, Chí Tâm, Đình Tâm, Vĩnh Tâm, Huy Tâm |
THÁI | Yên bình, thanh nhàn | Anh Thái, Bảo Thái, Hòa Thái, Hoàng Thái, Minh Thái, Quang Thái, Quốc Thái, Phước Thái, Triệu Thái, Việt Thái, Xuân Thái, Vĩnh Thái, Thông Thái, Ngọc Thái, Hùng Thái |
THÀNH | Vững chãi như trường thành, mọi sự đều đạt theo ý nguyện | Bá Thành, Chí Thành, Công Thành, Ðắc Thành, Danh Thành, Ðức Thành, Duy Thành, Huy Thành, Lập Thành, Quốc Thành, Tân Thành, Tấn Thành, Thuận Thành, Triều Thành, Trung Thành, Trường Thành, Tuấn Thành |
THIÊN | Có khí phách xuất chúng | Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên, Vĩnh Thiên, Hạo Thiên, Đạt Thiên, Phúc Thiên, Hoàng Thiên, Minh Thiên, Thanh Thiên, Anh Thiên, Khánh Thiên, Đức Thiên |
THỊNH | Cuộc sống sung túc, hưng thịnh | Bá Thịnh, Cường Thịnh, Gia Thịnh, Hồng Thịnh, Hùng Thịnh, Kim Thịnh, Nhật Thịnh, Phú Thịnh, Hưng Thịnh, Phúc Thịnh, Quang Thịnh, Quốc Thịnh, Đức Thịnh, Vĩnh Thịnh, Thái Thịnh, Thế Thịnh, Xuân Thịnh, Công Thịnh |
TRUNG | Có tấm lòng trung hậu | Ðình Trung, Ðức Trung, Hoài Trung, Hữu Trung, Kiên Trung, Minh Trung, Quang Trung, Quốc Trung, Thành Trung, Thanh Trung, Thế Trung, Tuấn Trung, Xuân Trung, Bình Trung, Khắc Trung, Hiếu Trung, Hoàng Trung |
TUẤN | Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô | Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn, Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn |
TÙNG | Vững chãi như cây tùng cây bách | Anh Tùng, Bá Tùng, Sơn Tùng, Thạch Tùng, Thanh Tùng, Hoàng Tùng, Bách Tùng, Thư Tùng, Đức Tùng, Minh Tùng, Thế Tùng, Quang Tùng, Ngọc Tùng, Duy Tùng, Xuân Tùng, Mạnh Tùng, Hữu Tùng |
SƠN | Mạnh mẽ, uy nghiêm như núi | Bảo Sơn, Bằng Sơn, Ngọc Sơn, Nam Sơn, Cao Sơn, Trường Sơn, Thanh Sơn, Thành Sơn, Lam Sơn, Hồng Sơn, Hoàng Sơn, Hải Sơn, Viết Sơn, Thế Sơn, Quang Sơn, Xuân Sơn, Danh Sơn, Linh Sơn, Vĩnh Sơn |
VIỆT | Phi thường, xuất chúng | Anh Việt, Hoài Việt, Hoàng Việt, Uy Việt, Khắc Việt, Nam Việt, Quốc Việt, Trọng Việt, Trung Việt, Tuấn Việt, Vương Việt, Minh Việt, Hồng Việt, Thanh Việt, Trí Việt, Duy Việt |
VINH | Làm nên công danh, hiển vinh | Công Vinh, Gia Vinh, Hồng Vinh, Quang Vinh, Quốc Vinh, Thanh Vinh, Thành Vinh, Thế Vinh, Trọng Vinh, Trường Vinh, Tường Vinh, Tấn Vinh, Ngọc Vinh, Xuân Vinh, Hiển Vinh, Tuấn Vinh, Nhật Vinh |
UY | Có sức mạnh và uy vũ, vừa vinh hiển lại vương giả | Thế Uy, Thiên Uy, Cát Uy, Gia Uy, Vũ Uy, Vĩnh Uy, Sơn Uy, Đạt Uy, Quốc Uy, Cẩm Uy, Khải Uy, Hải Uy, Thanh Uy, Cao Uy, Đức Uy, Hữu Uy, Chí Uy |
Gợi ý 50 cách đặt tên bé gái song sinh năm 2024
Dichvuhay.vn sẽ hướng dẫn các bậc cha mẹ đặt tên cho bé gái song sinh sao cho phù hợp ấn tượng hay nhất trong năm này. Cùng tham khảo 50 cái tên hay và ý nghĩa cho 2 thiên thần hợp với tuổi Tân Sửu 2024 nhất nhé.
AN | Bình an, yên ổn | Hoài An, Thu An, Thúy An, Xuân An, Vĩnh An, Thụy An, Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Như An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An |
ANH | Thông minh, sáng sủa | Bảo Anh, Diệu Anh, Minh Anh, Hà Anh, Nhã Anh, Phương Anh, Thùy Anh, Trang Anh, Tú Anh, Quỳnh Anh, Lan Anh, Ngọc Anh, Kim Anh, Mai Anh, Hoàng Anh, Huyền Anh, Vân Anh, Quế Anh |
BÍCH | Màu xanh quý tuyệt đẹp | Thu Bích, Ngọc Bích, Hồng Bích, Hoài Bích, Lam Bích, Dạ Bích, Phương Bích, Huyền Bích, Xuân Bích, Gia Bích, Lệ Bích |
CHÂU | Quý như châu ngọc | Bình Châu, Bảo Châu, Gia Châu, Hồng Châu, Diễm Châu, Kim Châu, Minh Châu, Thủy Châu,Trân Châu, Mộc Châu, Mỹ Châu, Ngọc Châu, Quỳnh Châu |
CHI | Dịu dàng đầy sức sống như nhành cây | An Chi, Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Lan Chi, Thùy Chi, Ngọc Chi, Mai Chi, Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi, Mai Chi |
DIỆP | Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống | Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp |
ĐIỆP | Cánh bướm xinh đẹp | Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp |
ĐOAN | Đoan trang, phẩm chất cao quý | Thục Đoan, Phương Đoan, Khánh Đoan, Nhã Đoan, Ý Đoan, Bảo Đoan, Kim Đoan, Thu Đoan, Thúy Đoan, Hoài Đoan, Lệ Đoan |
DUNG | Diện mạo xinh đẹp | Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung |
GIANG | Dòng sông | Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang |
HÀ | Dòng sông | Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà |
HẠ | Mùa hè, mùa hạ | Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ |
HÂN | Đức hạnh, dịu hiền | Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân |
HẠNH | Đức hạnh, vị tha | Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh |
HOA | Đẹp như hoa | Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa |
HƯỢNG | Hương thơm của hoa | Thiên Hương, Quỳnh Hương, Thu Hương, Xuân Hương, Tuyết Hương, Việt Hương, Thanh Hương, Thùy Hương, Mai Hương, Minh Hương, Kim Hương, Ngọc Hương |
KHÁNH | Thanh thoát như tiếng chuông | Ngân Khánh, Vân Khánh, Như Khánh, Đan Khánh, Kim Khánh, Mỹ Khánh, Gia Khánh, Ngọc Khánh, Hiểu Khánh, Bảo Khánh, Lê Khánh, Mai Khánh |
KHUÊ | Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các | Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê |
LAN | Tên một loài hoa | Vy Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Thanh Lan, Nhật Lan, Ngọc Lan, Mai Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích Lan, Hà Lan |
LINH | Tiếng chuông, cái chuông nhỏ | Phong Linh, Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh, Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh, Mai Linh, Thùy Linh, Kim Linh |
LOAN | Một loài chim quý | Thúy Loan, Thanh Loan, Kim Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan |
MAI | Loài hoa quý nở vào mùa xuân | Bạch Mai, Ban Mai, Chi Mai, Hồng Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai, Thanh Mai, Quỳnh Mai, Yên Mai, Trúc Mai, Xuân Mai, Khánh Mai, Phương Mai, Tuyết Mai |
MI(MY) | Tên loài chim với tiếng hót hay | Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Hòa Mi, Vân Mi, Ái My, Tiểu My, Trà My, Hà My, Uyển My, Giáng My, Hạ My, Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My |
MINH | Ánh sáng tươi tắn rạng rỡ | Thu Minh, Thủy Minh, Thúy Minh, Uyên Minh, Uyển Minh, Thảo Minh, Ngọc Minh, Nguyệt Minh, Tuệ Minh, Thùy Minh, Uyên Minh, Ánh Minh, Khả Minh |
NGA | Tốt đẹp, xinh đẹp | Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Lệ Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên Nga, Thu Nga,Thúy Nga,Tố Nga,Tuyết Nga, Việt Nga |
NGÂN | Thanh âm vui vẻ vang vọng, dòng sông nhỏ | Kim Ngân, Thu Ngân, Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân, Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân |
NGHI | Đoan trang, biết giữ lễ nghĩa | Thục Nghi, Uyển Nghi, Ðông Nghi, Phương Nghi, Thảo Nghi, Xuân Nghi, Ngọc Nghi, Ái Nghi, Lan Nghi, Hải Nghi, Mộng Nghi, Huệ Nghi, Bảo Nghi, Lệ Nghi |
NGỌC | Bảo vật quý hiếm | Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc, Hồng Ngọc, Khánh Ngọc, Kim Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc, Minh Ngọc, Mỹ Ngọc, Như Ngọc, Thanh Ngọc, Thu Ngọc, Vân Ngọc, Xuân Ngọc |
NHI | Con gái bé bỏng đáng yêu | Ái Nhi, Cẩm Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hảo Nhi, Hiền Nhi, Hương Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Lan Nhi, Linh Nhi, Mai Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, Tâm Nhi, Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi |
NHIÊN | Ung dung tự tại | An Nhiên, Yên Nhiên, Bảo Nhiên, Hạ Nhiên, Thi Nhiên, Lê Nhiên, Ý Nhiên, Hạo Nhiên, Mỹ Nhiên, Lạc Nhiên, Thảo Nhiên, Ngọc Nhiên, Thùy Nhiên, Quỳnh Nhiên |
NHƯ | Mọi việc đều như ý | Bích Như, Hồng Như, Quỳnh Như, Tâm Như, Thùy Như, Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như, Huỳnh Như, Thanh Như |
NHUNG | Mượt mà, êm ái như nhung | Cẩm Nhung, Hồng Nhung, Phi Nhung, Phương Nhung, Quỳnh Nhung, Thanh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung, Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung, Kim Nhung |
OANH | Một loài chim quý | Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Kim Oanh, Ngọc Oanh, Song Oanh, Thu Oanh, Thùy Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh |
QUYÊN | Tên một loài chim quý, dòng sông nhỏ | Bảo Quyên, Bích Quyên, Diễm Quyên, Khánh Quyên, Lệ Quyên, Mai Quyên, Ngọc Quyên, Phương Quyên, Thảo Quyên, Thục Quyên, Tố Quyên, Tú Quyên, Mỹ Quyên |
QUỲNH | Tên một loại hoa đẹp và quý hiếm | Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lê Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Như Quỳnh, Phương Quỳnh, Thúy Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh, Trúc Quỳnh, Hồng Quỳnh |
TÂM | Có tấm lòng nhân ái | Băng Tâm, Minh Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm, Phương Tâm, Thanh Tâm, Thục Tâm, Mai Tâm, Hồng Tâm, Kiều Tâm, Khánh Tâm, Đan Tâm, Ánh Tâm |
THẢO | Bền bỉ, đầy sức sống như cây cỏ | Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Dạ Thảo, Hương Thảo, Kim Thảo, Minh Thảo, Hoàng Thảo, Nguyên Thảo, Như Thảo, Phương Thảo, Thạch Thảo, Thanh Thảo, Thiên Thảo, Thu Thảo, Xuân Thảo |
THI(THY) | Đẹp và duyên như một bài thơ | Ái Thi (Thy), Dạ Thi (Thy), Mộng Thi (Thy), Ngọc Thi (Thy), Phương Thi (Thy), Khánh Thi (Thy), Uyên Thi (Thy), Bảo Thi (Thy), Minh Thi (Thy), Anh Thi (Thy), Hà Thi (Thy), Hoàng Thi (Thy), Huỳnh Thi (Thy) |
THU | Mùa thu | Ánh Thu, Bích Thu, Hồng Thu, Hoài Thu, Hương Thu, Kiều Thu, Kim Thu, Lệ Thu, Minh Thu, Mộng Thu, Quế Thu, Thanh Thu, Xuân Thu, Hoàng Thu |
THƯ | Thông minh tài giỏi | Anh Thư, Diễm Thư, Hồng Thư, Huyền Thư, Kim Thư, Minh Thư, Thanh Thư, Thiên Thư, Quỳnh Thư, Ngọc Thư, Bảo Thư, Phương Thư, Bội Thư |
THUỶ | Hiền hòa sâu lắng như làn nước | Bích Thủy, Hồng Thủy, Hương Thủy, Khánh Thủy, Kim Thủy, Lệ Thủy, Minh Thủy, Phương Thủy, Thanh Thủy, Thu Thủy, Xuân Thủy, Mai Thủy |
TRANG | Người con gái đoan trang, tiết hạnh | Ánh Trang, Ðài Trang, Diễm Trang, Ðoan Trang, Hạnh Trang, Hoài Trang, Hương Trang, Huyền Trang, Khánh Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Minh Trang, Mỹ Trang, Nhã Trang, Phương Trang, Quỳnh Trang, Thanh Trang, Thảo Trang, Thiên Trang, Thu Trang, Thục Trang, Thùy Trang, Vân Trang, Xuân Trang, Yến Trang, Bảo Trang |
TRÀ | Tên một loại hoa thơm và quý | Hương Trà, Thu Trà, Thanh Trà, Diệp Trà, Bích Trà, Hải Trà, Bạch Trà, Diễm Trà, Như Trà, Phương Trà, Đông Trà, Bích Trà, Xuân Trà, Ngọc Trà, Thu Trà |
SƯƠNG | Trong suốt như hạt sương mai | Ngọc Sương, Nhã Sương, Thu Sương, Tú Sương, Diệp Sương, Tuyết Sương, Thảo Sương, Diễm Sương, Hồng Sương, Hoàng Sương, Mai Sương, Bích Sương, Ánh Sương, Minh Sương, Lệ Sương |
UYÊN | Thông minh, giỏi giang, trí tuệ | Diễm Uyên, Duy Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên, Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Phương Uyên, Phượng Uyên, Thanh Uyên, Thảo Uyên,Thục Uyên, Thùy Uyên, Thụy Uyên, Tố Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên |
VÂN | Như đám mây trời | Ái Vân, Bạch Vân, Bảo Vân, Bích Vân, Cẩm Vân, Diệu Vân, Hải Vân, Hồng Vân, Khánh Vân, Mộng Vân, Mỹ Vân, Ngọc Vân, Quỳnh Vân, Thái Vân, Thanh Vân, Thảo Vân, Thu Vân, Thụy Vân, Thúy Vân, Thùy Vân, Thy Vân, Trúc Vân, Tường Vân, Tuyết Vân, Xuân Vân |
VY(VI) | Tên một loài hoa hồng leo đẹp và đầy sức sống | Bảo Vy, Diệp Vy, Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan Vy, Mai Vy, Minh Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Phượng Vy, Thanh Vy, Thảo Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy, Tuyết Vy |
XUÂN | Mùa xuân | Ánh Xuân, Dạ Xuân, Hồng Xuân, Hương Xuân, Kim Xuân, Minh Xuân, Mỹ Xuân, Nghi Xuân, Thanh Xuân, Thi Xuân, Tuyết Xuân, Vĩnh Xuân, Chiều Xuân, Hà Xuân, Cẩm Xuân |
YÊN | Yên bình, an bình | Thái Yên, An Yên, Xuân Yên, Di Yên, Hà Yên, Hải Yên, Thảo Yên, Kim Yên, Thanh Yên, Ngọc Yên, Mỹ Yên |
YẾN | Một loài chim quý hiếm | Bạch Yến, Cẩm Yến, Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Kim Yến, Minh Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phụng Yến, Phi Yến, Thi Yến, Xuân Yến |