Honda Winner X 2024 thế hệ mới cũng có thiết kế mặt đồng hồ, tem xe, màu sắc bắt mắt đi cùng tính năng định vị tìm xe nhưng chưa có phanh ABS như nhiều người mong chờ.
+ Siêu phẩm Honda Winner X được đánh giá cao về thiết kế hầm hố cùng mức giá bán cực kì hấp dẫn
Xe Honda Winner X có phanh ABS, thiết kế đẹp ngỡ ngàng từ tổng thể đến chi tiết, được xác định vượt trội so với đối thủ Yamaha Exciter, thậm chí giá bán có thể cao hơn, ở khoảng 50 triệu đồng. Mẫu Winner X 2024 có thiết kế phần mặt trước đẹp với hệ thống đèn full LED, từ đèn pha, đèn hậu, đèn xi nhan. Thiết kế cụm đèn pha được đưa xuống dưới khá giống với xe ga nhập khẩu Vario. Đây là đèn pha LED hai tầng.
Xe Winner X 2024 vẫn sử dụng vành 17 inch như trước nhưng điểm nổi bật phía trước là hệ thống phanh chống bó cứng ABS, phuộc trước được sơn màu vàng đẹp mắt. Mặt đồng LCD ấn tượng được thiết kế tương tự mẫu xe nhập khẩu không chính hãng CBR150.
Yên xe Honda Winner X 2024 được thiết kế dạng phẳng như đối thủ Exciter chứ không dốc như trước đây. Đèn xi nhan trước sau là xi nhan rời như CBR150 hay CB150R mới phân phối chính hãng. Tay xách của xe được thiết kế rời 2 bên. Tăng xích CNC như của xe phân khối lớn. Ống xả cũng ấn tượng với thiết kế gần giống CBR150, gác chân thiết kế mới.
Đi cùng với đó, Honda Winner X 2024 thế hệ mới cũng có thiết kế mặt đồng hồ, tem xe, màu sắc bắt mắt đi cùng tính năng định vị tìm xe nhưng chưa có phanh ABS như nhiều người mong chờ. Về động cơ, Honda Winner X 2024 thế hệ mới được cho là vẫn sử dụng động cơ phun xăng điện tử PGM – FI, 150 phân khối, DOHC, 4 kỳ, xi lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, cho công suất cực đại 15,4 mã lực tại 9.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút, đi cùng hộp số 6 cấp. Khối động cơ này có công suất tương tự như thế hệ cũ nhưng có cải tiến để tăng hiệu suất làm việc.
Hiện tại, Honda Việt Nam chưa cung cấp bất kỳ một thông tin chính thức nào về chiếc Winner X hoàn toàn mới. Tuy nhiên, theo đại diện nhiều đại lý Honda, Winner X sẽ chính thức ra mắt khoảng trung tuần tháng 6 tới trước khi được bán chính thức vào đầu tháng 7/2019.
Giá xe Winner 2024 tại các đại lý Honda
Honda Winner 2024 đã chính thức được các đại lý bán ra thị trường với mức giá cao hơn nhiều nhất 4 triệu đồng. Trong đó, Winner 150 đen nhám 2024 vẫn đang là phiên bản gây sốt trên cả nước bởi vẻ bề ngoài hầm hố và mạnh mẽ. Giá xe Winner 2024 biến động theo chiều hướng tăng nhẹ trên toàn quốc, tuy nhiên, các mức giá này đa số vẫn thấp hơn giá đề xuất từ 5,5-7 triệu đồng tùy từng phiên bản, trừ màu đen nhám.
Bảng giá xe Honda Winner 2024 tại các đại lý | |||
Honda Winner 2024 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Chênh lệch |
Honda Winner thể thao | 45,490,000 | 44,700,000 | -790,000 |
Honda Winner cao cấp | 46,490,000 | 45,500,000 | -990,000 |
Giá xe Winner 150 tại đại lý là giá đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, phí đăng ký và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy. Giá đại lý ngoài thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng ủy nhiệm Honda và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe Honda Winner 150 tại cửa hàng thường cao hơn giá niêm yết.
Thông số kỹ thuật Honda Winner X 2024
Mẫu côn tay của Honda được trang bị động cơ 150cc phun xăng điện tử PGM FI, DOHC 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch cùng hộp số 6 cấp. Honda Winner 150 2024 sở hữu các thông số cơ bản dài x rộng x cao lần lượt là 2.025 x 725 x 1.102 mm, chiều cao yên ở mức 780 mm, khoảng sáng gầm 167 mm.
Những thông số này nhỉnh hơn khá nhiều so với 2 đối thủ trong cùng phân khúc. Cụ thể, Honda Winner X dài hơn Exciter 197 mm, hơn Raider 194,5 mm, cao hơn Exciter 22 mm và Raider là 122 mm. Nhìn bằng mắt thường cũng có thể dễ dàng nhận thấy Honda WINNER 150 trông to cao hơn đáng kể so với các đối thủ của mình. Chi tiết thông số kỹ thuật xe Winner 2024
Thông số kỹ thuật Honda Winner 2024 | |
Khối lượng bản thân | 122kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.025 x 725 x 1.102 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.276 mm |
Độ cao yên | 780 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 167 mm |
Dung tích bình xăng | 4,5 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 90/80-17M/C 46P Sau: 120/70-17M/C 58P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn |
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 149,1 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông | 57,3 x 57,8 mm |
Tỉ số nén | 11,3:1 |
Công suất tối đa | 11,5kW/9.000 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 13,5Nm/6.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 1.1 lít khi thay nhớt và 1.3 lít khi rã máy |
Hệ thống khởi động | Điện/Đạp chân |
winner x quá đẹp, ăn đứt exciter 2020 nhé, điện quang với không điện quang, vớ vẩn cả, winner x yêu quá luôn